Skip to content
Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
  • Dược Liệu
  • Cây Thuốc
  • Vị Thuốc
  • Bài Thuốc
  • Kinh Dịch
    • Bát Quái
    • 64 Quẻ Kinh Dịch
    • 384 Hào Từ
  • Tài Liệu
    • Lý Luận
    • Châm Cứu
    • Huyệt Vị
    • Bệnh Án
    • Ebook
FacebookYoutubeTiktok
Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
  • Trang Chủ » 
  • Cây Thuốc » 
  • Các tác dụng của ô dược

Các tác dụng của ô dược

By Công Đông Y
Các tác dụng của ô dược

Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Các tác dụng của ô dượccung cấp tại Công Đông Y mong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.

Ô dược là một dược liệu phổ biến ở miền Trung bộ Việt Nam. Cây ô dược từ lâu đã được xem là một cây thuốc Y Học Cổ Truyền và được sử dụng rộng rãi trong nhiều bài thuốc Đông y để chữa trị nhiều loại bệnh. Vậy ô dược có tác dụng gì?

Mục Lục Bài Viết

Toggle
  • 1. Ô dược là cây gì?
  • 2. Phân biệt cây ô dược với các loài cây cùng tên
  • 3. Cách thu hái, sơ chế và bảo quản cây ô dược
  • 4. Ô dược có tác dụng gì?
  • 5. Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây ô dược
  • 6. Những lưu ý khi sử dụng cây ô dược

1. Ô dược là cây gì?

Cây ô dược có tên khoa học là Lindera myrrha Merr, thuộc họ long não (Lauraceae). Ngoài ra, ô dược còn có tên dân gian là cây dầu đắng, ô dược nam hoặc một số tên khác như thiên thai ô dược, bàng tỵ, bàng kỳ, kết cốt hương, bạch diệp sài, thai ô dược, thổ mộc hương, tức ngư khương,…

Một số đặc điểm giúp nhận biết cây ô dược:

  • Thuộc loại cây thân gỗ, chiều cao dao động từ 1 đến 15 mét. Trên thân bao gồm nhiều cành nhỏ màu đen nhạt. Đặc trưng của ô dược là cây có vị đắng, tỏa ra mùi thơm dễ chịu và rất đặc trưng;
  • Rễ cây ô dược hình thoi, hơi cong và nhọn ở 2 đầu. Phần rễ ở giữa phình to ra, đường kính khoảng 1 – 2cm, chiều dài khoảng 10 – 13cm. Rễ có phần vỏ ngoài màu nâu vàng, gồm nhiều nếp nhăn dọc và vết nứt ở ngang thân rễ. Đặc biệt, rễ ô dược rất cứng, khó bẻ gãy;
  • Lá ô dược hình bầu dục, rộng 2cm, dài 6cm, bao gồm 1 gân chính và 2 gân phụ. Mặt trên lá câyô dược bóng, hơi lõm còn mặt dưới phủ lông, hơi lồi;
  • Hoa mọc thành các tán nhỏ với đường kính khoảng 3 – 4mm, màu hồng nhạt;
  • Quả mọng, hình trứng, khi chín màu đen hoặc đỏ và bên trong chỉ bao gồm 1 hạt duy nhất.
Quả của cây ô dược khi chín thường có màu đen hoặc đỏ
Quả của cây ô dược khi chín thường có màu đen hoặc đỏ

2. Phân biệt cây ô dược với các loài cây cùng tên

Trong tự nhiên cũng có rất nhiều loài cây có tên ô dược nhưng chúng không được dùng làm thuốc. Do đó, chúng ta cần phân biệt dược liệu ô dược với các loài cây đó để tránh nhầm lẫn:

  • Ở miền Nam có một loại cây cũng được gọi là cây ô dược. Tuy nhiên nó không có tác dụng trong việc làm thuốc chữa bệnh. Loại này có một số đặc điểm đặc trưng như thân cao, nhiều nhựa nên thường sử dụng làm hương nhang hoặc trộn hồ trong xây dựng;
  • Ở Trung Quốc và một số địa phương tại Việt Nam có cây tên là Vệ châu ô dược hay Hoành châu ô dược, có tên khoa học là Cocculus Laurifolius DC, thuộc họ tiết dê (Menispermaceae). Loài này thuộc họ dây leo, có màu xanh nhạt và đặc điểm tương tự lá quế;
  • Một số địa phương nhầm lẫn cây ô dược làm thuốc là cây sim rừng, tuy nhiên 2 loại cây này hoàn toàn khác nhau nên cần lưu ý tránh nhẫn lần khi sử dụng trong các bài thuốc chữa bệnh.

3. Cách thu hái, sơ chế và bảo quản cây ô dược

Cây ô dược có thể được thu hái cả năm, nhưng thời điểm tốt nhất là mùa thu đông hay đầu mùa xuân. Bộ phận thường dùng để làm thuốc chính là phần rễ cây. Kinh nghiệm của người dân cho biết không nên thu hái phần rễ ô dược già, quá cứng, vì không có tác dụng chữa bệnh. Thay vào đó hãy chọn phần rễ khô, chắc, có mùi thơm, phần vỏ màu nâu trơn nhẵn, phần thịt màu vàng nhạt hoặc nâu hồng, ở giữa có màu đậm hơn và có các vân tròn hoặc hình hoa cúc.

Rễ cây ô dược sau khi đào về, thì tiến hành loại bỏ phần rễ con và đem đi rửa sạch. Sau đó người dân có thể sơ chế bằng các cách sau:

  • Bóc sạch vỏ, chỉ lấy phần lõi bên trong, sau đó đem đi sao vàng hoặc mài mỏng;
  • Phơi khô, sau đó ngâm liên tục trong nước khoảng 24 giờ thì vớt ra đem ủ cho đến khi mềm. Cuối cùng thái thành nhiều lát mỏng và phơi khô lại;
  • Rửa sạch, sau đó đem đi ủ mềm rồi thái lát, đem phơi/sấy khô hoặc tán thành bột mịn.

Dược liệu ô dược rất dễ bị mốc hay mối mọt ăn, vì vậy cần phải bảo quản nơi khô ráo, thoáng gió, tránh nơi ẩm ướt để mối mọt không xâm nhập.

Dược liệu ô dược cần được sơ chế cẩn thận trước khi đưa vào sử dụng
Dược liệu ô dược cần được sơ chế cẩn thận trước khi đưa vào sử dụng

4. Ô dược có tác dụng gì?

Có rất nhiều sách cổ về Y Học Cổ Truyền nhắc đến loại dược liệu này. Theo đó, cây ô dược có vị cay, hơi đắng, tính ôn, không độc và quy vào các kinh như Tỳ, Vị, Phế, Thận và Bàng quang.

Tác dụng của ô dược bao gồm hành khí, chỉ thống, khai uất, kiện vị tiêu thực, khứ hàn, thuận khí, ôn thận tán hàn. Các tác dụng của ô dược tương tự với một số dược liệu như hương phụ, mộc hương.

Cây ô dược chủ trị các chứng như:

  • Đau chướng bụng, đầy bụng, ăn không tiêu;
  • Nôn mửa sau ăn;
  • Đau vùng bụng dưới do bàng quang bị lạnh;
  • Đau bụng kinh;
  • Tiểu nhiều lần do bàng quang hư hàn, nhiễm khí lạnh;
  • Trẻ bị giun sán;
  • Chứng sung huyết;
  • Chứng đái són, đái dầm, đái đêm…

Thành phần hóa học bên trong cây ô dược bao gồm tinh dầu và các alcaloid như Bomeol, Lindane, Lindera Lactone, Isolinderalactone, Linderatrenolide, Linderene, Lindenene, Lindenenone, Lindestrene, Linderene acetate, Isolinderoxide, Linderaic acid, Linder Azulene, Chamazulene, Laurolitsine…

Theo Y Học Hiện Đại, một số tác dụng của ô dược như:

  • Tăng chuyển hóa: Nghiên cứu cho chuột ăn cây ô dược thời gian dài cho thấy mức độ tăng trọng cao hơn so với bình thường;
  • Nhuận tràng: Một thí nghiệm trên chó cho thấy dược liệu ô dược và mộc hương đều kích thích tăng nhu động ruột, chữa chứng đầy hơi khó tiêu;
  • Bên cạnh đó, ô dược cho thấy tác dụng đối lập trên cơ trơn dạ dày và ruột thừa: Vừa làm tăng nhu động, tăng tiết dịch tiêu hóa, bài khí tốt hơn nhưng đồng thời lại làm giảm trương lực cơ;
  • Bột dược liệu ô dược khô có khả năng rút ngắn thời gian tái canxi hóa huyết tương và thời gian đông máu. Do đó giúp cầm máu nhanh chóng.

5. Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây ô dược

  • Chữa đau bụng dưới đau do hàn sán

Nguyên liệu: Ô dược, cao lương khương, hồi hương mỗi vị 6g và thanh bì 8g.

Thực hiện: Đem tất cả nguyên liệu đi sắc lấy nước uống.

  • Chữa đau bụng kinh và khí trệ do trúng khí hàn

Chuẩn bị 6g cam thảo, sinh khương 6g, đảng sâm 10g, ô dược 10g và trầm hương 2g, đem tất cả các nguyên liệu đi sắc nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang.

  • Chữarối loạn tiêu hóa

Nguyên liệu: Ô dược và hương phụ số lượng bằng nhau đem tán thành bột mịn. Mỗi lần uống từ 2 – 8g cùng với nước gừng sắc, 2 lần/ngày.

  • Chữa chứng bàng quang hư hàn, thận dương bất túc

Chuẩn bị: Sơn dược và ích trí nhân mỗi vị 16g, ô dược 10g.

Thực hiện: Đem các nguyên liệu tiến hành sắc lấy nước uống trong ngày.

  • Trị đau bụng kinh do khí huyết ngưng trệ

Chuẩn bị: Ô dược 10h, mộc hương và hương phụ mỗi vị 8g, đương quy 12g.

Thực hiện: Sắc các nguyên liệu trên lấy nước uống trong ngày.

  • Chữatiêu chảy, sốt và lỵ

Chuẩn bị: Ô dược đã sao vàng với cám số lượng vừa đủ.

Thực hiện: Đem ô dược tán thành bột mịn, mỗi lần sử dụng khoảng 3 – 5g uống với nước cơm, 2 – 3 lần/ngày và tốt nhất uống trước ăn khoảng 90 phút.

  • Bài thuốc trị chứng cam tích ở trẻ nhỏ

Chuẩn bị: Bạch truật, ô dược và màng mề gà sao cám, hoài sơn sao vàng và ý dĩ mỗi thứ 10 – 12g, đem tán tất cả nguyên liệu trên thành bột mịn, mỗi lần dùng 5 – 9g uống cùng nước đun sôi để nguội, 3 lần/ngày liên tục trong 2 – 3 tuần. Trẻ cần sử dụng bài thuốc này nhiều đợt để trị dứt điểm bệnh.

  • Trị chứng đau bụng kinh ở phụ nữ

Nguyên liệu: Mộc hương và ô dược mỗi vị 12g, sa nhân 3g, cam thảo 5g, huyền hồ 12g và sinh khương 4g.

Thực hiện: Đem nguyên liệu sắc lấy nước uống 2 lần trong ngày. Nên uống trước ăn, sử dụng liên tục trong 17 – 21 ngày và tốt nhất là sau khi kết thúc chu kỳ kinh nguyệt.

6. Những lưu ý khi sử dụng cây ô dược

  • Không dùng cây ô dược trị bệnh cho người khí huyết hư kèm theo nội nhiệt;
  • Tác dụng của ô dược tương tự với dược liệu hương phụ và mộc hương;
  • Một số nơi bán ô dược giả (thường dùng rễ cây sim rừng) nên cần lưu ý tránh nhầm lẫn;

Tóm lại, Ô dược là vị thuốc quý giúp điều trị nhiều bệnh lý. Tuy nhiên, việc sử dụng chúng tùy tiện có thể dẫn đến một số tác dụng không mong muốn. Vì vậy, người bệnh nên trao đổi với bác sĩ nếu muốn sử dụng các bài thuốc từ dược liệu này.

Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.

Chia Sẻ
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Bài Viết Trước

Cây chân bầu có tác dụng gì?

Công Đông Y

Công Đông Y là Blog thông tin chia sẻ thông tin vị thuốc, cây thuốc, bài thuốc, lý luận, châm cứu, huyệt vị nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức Đông Y.

Bài Viết Liên Quan

Cây chân bầu có tác dụng gì?

Cây chân bầu có tác dụng gì?

Cây chỉ thực có tác dụng gì?

Cây chỉ thực có tác dụng gì?

Lợi ích sức khỏe của củ cải ngựa

Lợi ích sức khỏe của củ cải ngựa

Tìm Kiếm Nhanh

Categories Cây Thuốc Các tác dụng của ô dược

Các tác dụng của ô dược

19/06/2025

Cây chân bầu có tác dụng gì?

19/06/2025

Cây chỉ thực có tác dụng gì?

18/06/2025

Lợi ích sức khỏe của củ cải ngựa

18/06/2025

Công dụng của tỳ giải

18/06/2025

Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y

Công Đông Y là Blog thông tin chia sẻ thông tin vị thuốc, cây thuốc, bài thuốc, lý luận, châm cứu, huyệt vị nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức Đông Y.

Bài Viết Mới Nhất

Các tác dụng của ô dược

Các tác dụng của ô dược

Cây chân bầu có tác dụng gì?

Cây chân bầu có tác dụng gì?

Cây chỉ thực có tác dụng gì?

Cây chỉ thực có tác dụng gì?

Thông Tin Liên Hệ:
🌐Website: /
✅Fanpage: Công Đông Y
✅Tiktok: Công Đông Y
✅Youtube: Công Đông Y

Bài Viết Nổi Bật

Chỉ xác tán ( Loại chứng phổ tế bản sự )

Chỉ xác tán ( Loại chứng phổ tế bản sự )

Dấu hiệu nhận biết và nguyên nhân của trầm cảm sau sinh

Dấu hiệu nhận biết và nguyên nhân của trầm cảm sau sinh

Dứa Nam mỹ: Loại cây cảnh có tác dụng trị bệnh

Dứa Nam mỹ: Loại cây cảnh có tác dụng trị bệnh

Copyright © 2025 Công Đông Y - Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
Công Đông Y
  • Dược Liệu
  • Cây Thuốc
  • Vị Thuốc
  • Bài Thuốc
  • Kinh Dịch
    • Bát Quái
    • 64 Quẻ Kinh Dịch
    • 384 Hào Từ
  • Tài Liệu
    • Lý Luận
    • Châm Cứu
    • Huyệt Vị
    • Bệnh Án
    • Ebook