Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Cỏ sắt: Dược liệu phổ biến ở các quốc gia châu Á cung cấp tại Công Đông Y mong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.
Giới Thiệu Chung:
Cỏ sắt có tác dụng chống oxy hóa, điều hòa miễn dịch, chống viêm, chống đái tháo đường, kháng khuẩn, kháng nấm, giảm đau, kháng u, bảo vệ gan, bảo vệ thần kinh, lợi tiểu, hạ sốt và đặc tính sửa chữa DNA. Sử dụng để điều trị bệnh nấm da đầu, sốt, vô sinh, thấp khớp, suy nhược và bệnh tiết niệu, tiêu hóa, phục hồi lưu thông máu.
Thông Tin Dược Liệu
Tên gọi, danh pháp
Tên Tiếng Việt: Cỏ sắt.
Tên khác: Không tìm thấy.
Tên khoa học:Pedicularis. Pedicularis là một chi thực vật ký sinh, ban đầu thuộc họ Scrophulariaceae nhưng nay thuộc họ Orobanchaceae. Chi này bao gồm 568 loài được chấp nhận, 335 loài đồng nghĩa và 450 loài chưa được phân loại.
Đặc điểm tự nhiên
Các cây thuộc chi Pedicularis thường là cây thân thảo và sống lâu năm, chiều cao có thể lên tới 50cm. Vẫn có các loài hàng năm hoặc hai năm một lần là khá hiếm. Theo hình thái, những loài này có đặc điểm là rễ to và nhiều thịt, thường là rễ cái, có chứa các cơ quan gọi là giác mút để lấy nhựa từ các loài thực vật mọc xung quanh. Thân cây mọc thẳng đứng và có thể phân nhánh. Lá mọc quanh gốc và cả trên thân cây.
Những lá mọc trước có cuống và xếp thành hình hoa thị, trong khi đó, lá mọc sau không cuống mọc so le hoặc mọc vòng. Cả hai đều có hình mũi mác và xẻ thuỳ sâu, hiếm khi đến gân cuống. Lá bắc có hình dạng tương tự lá trên thân nhưng nhỏ hơn. Cụm hoa mọc trên đầu ngọn thân. Những bông hoa lớn, lưỡng tính, mọc đối xứng hai bên, tứ hoa hoặc ngũ hoa, có thể không cuống hoặc có cuống. Công thức hoa là X, K (5), [C (2 + 3), A 2 + 2], G (2).
Đài hoa là dạng đài hợp, được hình thành bởi năm thùy, có thể có răng cưa. Các tràng hoa dạng hoa môi cánh hợp, nhiều màu: Từ hồng đến trắng, đỏ, tím và vàng. Bộ nhị lưỡng thể có bốn nhị hoa với sợi nhị gắn vào đế của tràng hoa. Các bao phấn ẩn trong những lớp lông dày đặc và có các mấu nhọn. Sự trưởng thành của hạt phấn đồng thời với đầu nhụy. Bầu noãn vươn cao, được hình thành bởi hai lá noãn và có hai ngăn. Vòi nhụy nhô ra ngoài mũ tràng hoa để tránh tự thụ phấn. Quả quả nang hai mảnh vỏ có hình bầu dục chóp nhọn. Hạt có hình dạng góc cạnh. Cây thụ phấn nhờ côn trùng.
Phân bố, thu hái, chế biến
Các loài thuộc chi này phân bố ở châu Âu, đặc biệt là ở các vùng núi của lưu vực Địa Trung Hải, và ở Bắc Á và châu Mỹ. Đa dạng sinh học cao nhất hiện nay ở châu Âu, với khoảng 70 loài, Ấn Độ với khoảng 83 loài, và Trung Quốc với khoảng 350 loài, trong đó có 271 loài đặc hữu. Ở Bắc Mỹ, số loài hiện nay là 36 loài với hai loài đặc hữu. Những loài này đã được báo cáo ở Châu Phi và Úc chỉ là thực vật nhập khẩu. Môi trường sống ưa thích là vùng núi ôn đới. Đất phải khá chua và ít thoát nước. Các khu vực điển hình có thể tìm thấy các loài này là đồng cỏ và bãi cỏ với ít thảm thực vật khác.
Bộ phận sử dụng
Bộ phận sử dụng được của đa số loài trong Cỏ sắt là phần trên mặt đất, riêng một số ít loài sử dụng cả rễ.
Thành phần hoá học
Các lá có base và cauline.
Chi Pedicularis là một nguồn phong phú của các chất chuyển hóa thứ cấp phân cực. Trong số các chất chuyển hóa phân cực, một số nhóm hợp chất tự nhiên đã được tìm thấy, chẳng hạn như acid béo, alkaloid, steroid, lignans, neo -lignans, tannin, ionones, phenylpropanoid glycoside, phenylethanoid glycoside, flavonoid, xanthones, iridoids, seco-iridoids, phenyl -glycosid, acid hữu cơ, polyol, saccarit và acid amin.
Các chất chuyển hóa tự nhiên được xác định trong chi Pedicularis là iridoids. Iridoid acucubin và phenylethanoid glycoside verbascoside là hai hợp chất phổ biến nhất trong toàn bộ chi.
Công dụng
Theo y học cổ truyền
Các loài Pedicularis được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền của một số quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia châu Á. Ví dụ như ở Tây Bắc Trung Quốc, dùng P. Artseleri chữa đái dầm, suy kiệt, suy sụp, lão suy.
Ở Canada, P. capitate được dùng để an thần, thư giãn, cầm máu ở những vết thương nhẹ.
Ở Trung Quốc, P. chenocephala Diels dùng để giảm đau, điều trị phù nề, thiểu niệu, hen suyễn, suy dinh dưỡng, các cơn đau do viêm tủy xương; P. cranolopha Maxim. dùng trừ tà nhiệt, đuổi tà khí, trị sốt, viêm đường tiết niệu, viêm gan, viêm phổi, đau nhức do ngoại thương; P. davidii Franch. dùng bổ tỳ và dạ dày, dưỡng âm, giảm đau, điều trị chứng bất động, thận hư, loãng xương, sốt, đau khớp, biếng ăn; P. dissecta (Bonati) dùng bổ khí, dưỡng âm, giải độc, giảm đau, chữa suy nhược do bệnh tật, thiếu âm, đau nhức, đau khớp; P. henryi Maxim. dùng dưỡng âm, ích khí, cường tráng gân cốt, hoạt huyết dưỡng can, chữa liệt nửa người, đau khớp do khí trệ huyết ứ.
Ở Pakistan, P. flava Pall. dùng điều trị các cơn đau toàn thân, đau bụng, làm thuốc an thần.
Ở Nepal, P. gracilis chữa đau bụng; P. gracilis subs để giảm đau khớp.
Theo y học hiện đại
Trong Cỏ sắt, các alkaloid có các hoạt tính chống sốt rét, kháng u, kháng khuẩn, lignans chủ yếu phát huy đặc tính chống oxy hóa và chống viêm còn tanin được biết đến rộng rãi với tác dụng làm se và chống oxy hóa.
Phenylethanoid glycoside trong Cỏ sắt là các hợp chất chống oxy hóa, kháng khuẩn, kháng vi rút, kháng u, bảo vệ thần kinh và bảo vệ gan. Đặc biệt, flavonoid trong chi này có đặc tính chống oxy hóa, chống viêm, chống đột biến và chống ung thư.
Iridoids trong Cỏ sắt được sử dụng rộng rãi như chất chống vi rút, chống viêm, bảo vệ gan, kháng khuẩn và chống khối u. Seco-iridoids chủ yếu là các hợp chất chống viêm và kháng nấm.
Liều dùng & cách dùng
Cỏ sắt có thể sử dụng ở dạng tươi hoặc các sản phẩm chiết xuất thương mại.
Bài thuốc kinh nghiệm
Chưa có dữ liệu.
Lưu ý
Cỏ sắt là dược liệu khá phổ biến tại Trung Quốc. Tuy có nguồn gốc từ thiên nhiên nhưng cỏ sắt có chỉ định, chống chỉ định và tác dụng phụ. Quý bạn đọc và người thân không nên tự ý sử dụng hoặc nghe theo bài thuốc kinh nghiệm. Quý bạn đọc hãy đến bác sĩ để hiểu rõ tình trạng cơ thể và tham vấn ý kiến.
Nguồn Tham Khảo:
Ncbi.nlm.nih.gov: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6784095/
Pubmed.ncbi.nlm.nih.gov: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28938521/
Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.