Skip to content
Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
  • Dược Liệu
  • Cây Thuốc
  • Vị Thuốc
  • Bài Thuốc
  • Kinh Dịch
    • Bát Quái
    • 64 Quẻ Kinh Dịch
    • 384 Hào Từ
  • Tài Liệu
    • Lý Luận
    • Châm Cứu
    • Huyệt Vị
    • Bệnh Án
    • Ebook
FacebookYoutubeTiktok
Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
  • Trang Chủ » 
  • Kinh Dịch » 
  • 64 Quẻ Kinh Dịch » 
  • QUẺ SỐ 18: SƠN PHONG CỔ – THÔI MA PHẦN ĐẠO

QUẺ SỐ 18: SƠN PHONG CỔ – THÔI MA PHẦN ĐẠO

By Công Đông Y
QUẺ SỐ 18: SƠN PHONG CỔ – THÔI MA PHẦN ĐẠO
Quẻ Sơn Phong Cổ

Lời kinh: 蠱元亨, 利涉大川, 先甲三日, 後甲三日

Dịch âm: Cổ nguyên hanh, lợi thiệp đại xuyên, tiên giáp tam nhật, hậu giáp tam nhật.

Dịch nghĩa:Đổ nát mà làm lại mới thì rất tốt, vượt qua sông lớn thì lợi. Ba ngày trước ngày giáp (nghĩa là phải tìm nguyên nhân từ trước), ba ngày sau ngày giáp (phải nghĩ đến tương lai nên thể nào).

Cổ:Sự dã. Sự biến. Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc lấy cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Âm hại tương liên chi tượng: điều hại cùng có liên hệ.
Vui theo thì tất có công việc làm, cho nên sau quẻ Tùy, tới quẻ Cổ. Cổ có hai nghĩa: đổ nát và công việc. Hễ đổ nát thì phải sửa sang lại, thế là có công việc.

Sơn hạ hữu phong (Dưới núi có gió)

Ngoại quái Cấn, nội quái Tốn là gió ở dưới núi, khi đụng núi thì quay vấn lại nên loạn. Hai chữ nguyên hanh trong tượng quẻ có ý nghĩa người đại tài, vững vàng có thể dẹp loạn và vượt qua khó khăn.

Quẻ này trên là núi, dưới là gió, gió đụng núi, quật lại, đó là tượng loạn, không yên, tất phải có công việc.
Cũng có thể giảng như sau: tốn ở dưới là thuận, mà Cấn ở trên là ngưng chỉ; người dưới thì thuận mà người trên cứ ngồi im; hoặc người dưới một mực nhu, người trên một mực cương (Tốn thuộc âm, mà hào 1 cùng là âm, còn Cấn thuộc dương, mà hào cuối cùng thuộc dương ), để nén người dưới, như vậy mọi sự sẽ đổ nát, phải làm lại.
Đổ nát mà làm lại thì rất nên, rất tốt; phải xông pha nguy hiểm, nhưng rồi sẽ có lợi.
Tuy nhiên phải suy nghĩ, có kế hoạch trước sau. Ví dụ bắt tay vào việc là ngày giáp, thì phải nghĩ tới ba ngày trước ngày giáp, tức ngày tân [辛], tìm xem vì lẽ gì mà có sự đổ nát, và muốn đổi cũ sang mới (mới cũng là tân, nhưng chữ tân này [新], người Trung Hoa thường có cách mượn một chữ đồng âm để diễn một ý khác) thì phải làm sao. Rồi lại nghĩ đến ba ngày sau, tức ngày đinh [ 丁] , mà đinh ninh (chữ [丁 寧] này) phòng bị cho tương lai.
Làm lại mới mà được như vậy thì rất tốt.
Thoán truyện và Đại tượng truyện không giảng gì khác.

1. Sơ Lục (Hào 1 âm):

Lời kinh: 初 六: 幹父之蠱, 有子, 考无咎, 厲, 終吉.

Dịch âm: Cán phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô Cửu , lệ, chung cát.

Dịch nghĩa:Sửa sang sự đổ nát của cha; nhờ con mà cha không lỗi; nhưng cũng có thể nguy đấy, phải biết răn sợ, sau mới tốt.

Giảng nghĩa:Có người kế tục nhưng ở hào sơ thì con còn trẻ thiếu kinh nghiệm hay thế cô vị thấp cho nên phê “nguy”. Nhưng dù sao vẫn có khả năng mở.

2. Cửu Nhị (Hào 2 dương):

Lời kinh: 九 二: 幹母之蠱, 不可貞.

Dịch âm: Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh.

Dịch nghĩa:Sửa sang sự đổ nát của mẹ, không nên cố chấp (trinh)

Giảng nghĩa:Hào này dương cương, đắc trung, trên ứng với hào 5 âm nhu, nên ví như con (2) với mẹ (5). Hào 2 có tài, sửa sang được, nhưng tính cương cường, có thể xung đột với 5, cho nên Hào từ khuyên đừng cố chấp mà phải mềm dẻo.

3. Cửu Tam (Hào 3 dương):

Lời kinh: 九 三: 幹父之蠱, 小有悔, 无大咎.

Dịch âm: Cán phụ chi cổ, tiểu hữu hối, vô đại Cửu.

Dịch nghĩa:Sửa sang sự đổ nát của cha, có chút hối hận những không có lỗi lớn.

Giảng nghĩa:Hào này là dương lại ở vị dương, là quá cương, nóng nảy, không hợp đạo trung cho nên làm vài việc đáng ăn năn; nhưng làm nổi việc, đắc chính, nên không đến nỗi có lỗi lớn.
Ví như người con trung ngôn, trực gián mà giữ được đạo lý cho cha.

4. Lục Tứ (Hào 4 âm):

Lời kinh: 六 四: 裕父之蠱, 往見吝.

Dịch âm: Dụ phụ chi Cổ, vãng kiến lận.

Dịch nghĩa:(Vì dùng dằng mà chỉ) kéo dài sự đổ nát của cha, nếu cứ như vậy hoài thì sẽ hối tiếc.

Giảng nghĩa:Hào âm, nhu lại ở vị âm, là người thiếu nghị lực, nhút nhát, không dám cương quyết sửa sự đổ nát của cha, để cho nó kéo dài hoài thì xấu cho cả gia đình mà phải hối hận.

5. Lục Ngũ (Hào 5 âm):

Lời kinh: 六 五: 幹 父之蠱, 用譽.

Dịch âm: Cán phụ chi cổ, dụng dự

Dịch nghĩa:Sửa sự đổ nát cho cha, mà được tiếng khen.

Giảng nghĩa:Âm nhu ở ngôi chí tôn, không đủ tài sáng nghiệp, nhưng nhờ có đức trung mà ở dưới ứng với hào 2, dương cương là người có tài, sửa sự đổ nát được, rốt cuộc thành công, cả hai được tiếng khen.

6. Thượng Cửu (Hào 6 dương):

Lời kinh: 上 九: 不事王侯, 高尚 其事.

Dịch âm: Bất sự vương hầu, cao thượng kỳ sự.

Dịch nghĩa:Không xu phụ bậc vương hầu, mà nêu cao tư cách (đức của mình.)

Giảng nghĩa:Hào này dương cương ở trên hào 5, như một vị hiền nhân quân tử cao khiết, ở ngoài mọi việc, không màng phú quí, không xu phụ vương hầu, giữ chí hướng của mình làm phép tắc trong thiên hạ.

Chia Sẻ
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Bài Viết Trước

QUẺ SỐ 17: TRẠCH LÔI TÙY – BỘ BỘ ĐĂNG CAO

Công Đông Y

Công Đông Y là Blog thông tin chia sẻ thông tin vị thuốc, cây thuốc, bài thuốc, lý luận, châm cứu, huyệt vị nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức Đông Y.

Bài Viết Liên Quan

QUẺ SỐ 17: TRẠCH LÔI TÙY – BỘ BỘ ĐĂNG CAO

QUẺ SỐ 17: TRẠCH LÔI TÙY – BỘ BỘ ĐĂNG CAO

QUẺ SỐ 16: LÔI ĐỊA DỰ – THANH LONG ĐẮC VỊ

QUẺ SỐ 16: LÔI ĐỊA DỰ – THANH LONG ĐẮC VỊ

QUẺ SỐ 15: ĐỊA SƠN KHIÊM – NHỊ NHÂN PHÂN KIM

QUẺ SỐ 15: ĐỊA SƠN KHIÊM – NHỊ NHÂN PHÂN KIM

Tìm Kiếm Nhanh

Categories 64 Quẻ Kinh Dịch QUẺ SỐ 18: SƠN PHONG CỔ – THÔI MA PHẦN ĐẠO

QUẺ SỐ 18: SƠN PHONG CỔ – THÔI MA PHẦN ĐẠO

18/07/2025

QUẺ SỐ 17: TRẠCH LÔI TÙY – BỘ BỘ ĐĂNG CAO

18/07/2025

QUẺ SỐ 16: LÔI ĐỊA DỰ – THANH LONG ĐẮC VỊ

17/07/2025

QUẺ SỐ 15: ĐỊA SƠN KHIÊM – NHỊ NHÂN PHÂN KIM

17/07/2025

QUẺ SỐ 14: HỎA THIÊN ĐẠI HỮU – NHUYỄN MỘC NÔ TƯỚC

17/07/2025

Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y

Công Đông Y là Blog thông tin chia sẻ thông tin vị thuốc, cây thuốc, bài thuốc, lý luận, châm cứu, huyệt vị nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức Đông Y.

Bài Viết Mới Nhất

QUẺ SỐ 18: SƠN PHONG CỔ – THÔI MA PHẦN ĐẠO

QUẺ SỐ 18: SƠN PHONG CỔ – THÔI MA PHẦN ĐẠO

QUẺ SỐ 17: TRẠCH LÔI TÙY – BỘ BỘ ĐĂNG CAO

QUẺ SỐ 17: TRẠCH LÔI TÙY – BỘ BỘ ĐĂNG CAO

QUẺ SỐ 16: LÔI ĐỊA DỰ – THANH LONG ĐẮC VỊ

QUẺ SỐ 16: LÔI ĐỊA DỰ – THANH LONG ĐẮC VỊ

Thông Tin Liên Hệ:
🌐Website: /
✅Fanpage: Công Đông Y
✅Tiktok: Công Đông Y
✅Youtube: Công Đông Y

Bài Viết Nổi Bật

Bạch đàn: Loại dược liệu có nhiều tác dụng chữa bệnh

Bạch đàn: Loại dược liệu có nhiều tác dụng chữa bệnh

Hoàng cầm: Dược liệu có khả năng kháng vi khuẩn

Hoàng cầm: Dược liệu có khả năng kháng vi khuẩn

Tác dụng và vị trí huyệt huyền khu

Tác dụng và vị trí huyệt huyền khu

Copyright © 2025 Công Đông Y - Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
Công Đông Y
  • Dược Liệu
  • Cây Thuốc
  • Vị Thuốc
  • Bài Thuốc
  • Kinh Dịch
    • Bát Quái
    • 64 Quẻ Kinh Dịch
    • 384 Hào Từ
  • Tài Liệu
    • Lý Luận
    • Châm Cứu
    • Huyệt Vị
    • Bệnh Án
    • Ebook