Skip to content
Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
  • Dược Liệu
  • Cây Thuốc
  • Vị Thuốc
  • Bài Thuốc
  • Kinh Dịch
    • Bát Quái
    • 64 Quẻ Kinh Dịch
    • 384 Hào Từ
  • Tài Liệu
    • Lý Luận
    • Châm Cứu
    • Huyệt Vị
    • Bệnh Án
    • Ebook
FacebookYoutubeTiktok
Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
  • Trang Chủ » 
  • Kinh Dịch » 
  • 64 Quẻ Kinh Dịch » 
  • QUẺ SỐ 24: ĐỊA LÔI PHỤC – PHU THÊ PHẢN MỤC

QUẺ SỐ 24: ĐỊA LÔI PHỤC – PHU THÊ PHẢN MỤC

By Công Đông Y
QUẺ SỐ 24: ĐỊA LÔI PHỤC – PHU THÊ PHẢN MỤC
Quẻ Địa Lôi Phục

Lời kinh: 復亨, 出入無疾, 朋來无咎.

Dịch âm: Phục hanh, xuất nhập vô tật, bằng lai vô cữu

Dịch nghĩa:Trở lại: Hanh thông. Ra vào không gặp tai nạn, bạn bè sẽ lần lượt tới, không lầm lỗi nữa. Vận trời phản phục (tráo đi trở lại), cứ bảy ngày thì trở lại, hành động việc gì cũng có lợi.

Phục:Phản dã. Tái hồi. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục. Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: tượng ngoài núi lại còn có núi nữa.
Vật không bao giờ tới cùng tận; quẻ Bác, hào dương ở trên cùng thì lại quay trở xuống ở dưới cùng (cùng thượng phản hạ); cho nên sau quẻ Bác tới quẻ Phục. Phục là trở lại (phát sinh ở dưới). Như vậy là đạo tiểu nhân thịnh cực thì phải tiêu, đạo quân tử suy cực thì lại thịnh lần.

Lôi tại địa trung (Sẫm nổ trong lòng đất)

Ngoại quái Khôn, nội quái Chấn là sấm động từ dưới lên trên làm rạn nứt mặt đất, luồng sinh khí tốt lành tràn vào làm giảm nhẹ khí âm nặng nề.

Khí dương bây giờ trở lại, cho nên hanh thông. Người quân tử (dương) ra vào tự do, không bị tai nạn; rồi sẽ có các hào dương khác kéo nhau tới, cũng như bạn bè tới, không còn lầm lỗi nữa (ý muốn nói; sau quẻ này sẽ tới quẻ Lâm, có hai hào dương ở dưới, rồi tới quẻ Thái, có ba hào dương ở dưới, tới quẻ Đại tráng (4 hào dương) quẻ Quải, (5 hào dương) quẻ Càn (cả 6 hào đều dương), thế là sáu quẻ dương cứ tăng lần. đó là vận phản phục của trời đất, cứ bảy ngày thì trở lại. Chữ nhật (ngày) ở đây thay cho chữ hào; bảy ngày mới trở lại vì sau quẻ Càn, tới quẻ Cấu, một hào âm sinh ở dưới 5 hào dương, ngược lại với quẻ Phục (một hào dương ở dưới 5 hào âm), lúc đó mới hết một vòng.
Thoán truyện giảng thêm: Sở dĩ ra vào không bị tai nạn, bạn bè kéo tới, không còn lầm lỗi, vì tượng của quẻ: nội quái Chấn là động, ngoại quái Khôn là thuận; hoạt động mà thuận theo đạo trời thì tốt. Cái đạo của trời đó là tĩnh lâu rôi thì động, ác nhiều rồi thì thiện, có vậy vạn vật mới sinh sôi nẩy nở. Xem quẻ Phục này thấy một hào dương bắt đầu trở lại, tức là thấy cái lòng yêu, nuôi dưỡng vạn vật của trời đất (kiến thiên địa chí tâm).
Đại tượng truyện bảo các vua đời xưa tới ngày đông chí, ngày mà dương bắt đầu sinh (tượng của quẻ Phục: sấm nấp ở dưới đất) thì đóng các cửa ải, không cho khách đi đường và con buôn qua lại mà vua cũng không đi xem xét các địa phương, là có ý muốn yên lặng để nuôi cái khí dương mới sinh.

1. Sơ Cửu (Hào 1 dương):

Lời kinh: 初 九: 不遠復, 无祇悔, 元吉.

Dịch âm: Bất viễn phục, vô kì hối, nguyên cát.

Dịch nghĩa:Tuy lầm lỗi nhưng thời gian chẳng xa, trở lại tốt lành ngay, thì không đến nỗi ăn năn lớn; rất tốt (chữ Kì ở đây có nghĩa là lớn).

Giảng nghĩa:Hào 1, dương cương, ở đầu quẻ Phục, có nghĩa là người đầu tiên trở lại đạo, biết tu thân, nên rất tốt.
Theo Hệ từ hạ truyện chương V, thì Khổng tử cho rằng Nhan Hồi có đức của hào 1 này, vì Nhan có lỗi lầm gì thì biết ngay mà biết rồi thì sửa liền không mắc lần thứ nhì nữa.

2. Lục Nhị (Hào 2 âm):

Lời kinh: 六 二: 休復, 吉.

Dịch âm: Hưu phục, cát.

Dịch nghĩa:Trở lại đẹp đẽ (hữu), tốt.

Giảng nghĩa:Hào này âm nhu đắc trung, chính, vốn tốt rồi, mà lại ở gần hào 1 là người quân tử, tức là người biết khắc kỉ, trở lại đạo nhân nghĩa; cho nên tuy là âm mà tốt lành.

3. Lục Tam (Hào 3 âm):

Lời kinh: 六 三: 頻復, 厲, 无咎.

Dịch âm: Tần phục, lệ, vô cửu.

Dịch nghĩa:Mắc lỗi nhưng sửa lại nhiều lần, tuy đáng nguy, mà kết quả không có lỗi.

Giảng nghĩa:Hào này bất trung, bất chính, lại ở thời cuối cùng của nội quái Chấn (có nghĩa là động), ví như người không bền chí, theo điều thiện không được lâu, sửa lỗi rồi lại mắc lỗi trở lại, như thế là đáng nguy (lệ), nhưng lại biết phục thiện sửa đi sửa lại nhiều lần, nên rốt cuộc không có lỗi.

4. Lục Tứ (Hào 4 âm):

Lời kinh: 六 四: 中行, 獨復.

Dịch âm: Trung hành, độc phục.

Dịch nghĩa:Ở giữa các tiểu nhân (các hào âm: 2,3 và 5,6 ) mà một mình trở lại theo quân tử (hào 1), tức theo đạo.

Giảng nghĩa:Hào này âm nhu, đắc chính ở giữa các hào âm, nhưng chỉ một mình nó ứng với hào 1 là dương, quân tử, cho nên Hào từ khen là một mình nó biết theo người thiện.

5. Lục Ngũ (Hào 5 âm):

Lời kinh: 六 五: 敦復, 无悔.

Dịch âm: Đôn phục, vô hối.

Dịch nghĩa:Có đức dày trở lại điều thiện, không có gì hối hận.

Giảng nghĩa:Hào này nhu thuận, đắc trung lại ở vị tôn quí, như một người có đức dày phục thiện (trở lại điều thiện), biết tự sửa mình, cho nên không hối hận.

6. Thượng Lục (Hào 6 âm):

Lời kinh: 上 六: 迷復, 凶.有災眚.用行師, 終有大敗, 以其國君凶, 至于十年, 不克征.

Dịch âm: Mê phục, hung, hữu tai sảnh, Dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kì quốc quân hung, chí vu thập niên, bất khắc chính.

Dịch nghĩa:Mê muội, không trở lại, sẽ bị tai vạ từ ngoài đưa đến (tai) và tự mình gây nên (sảnh); đã vậy lại cậy võ lực mà dùng quân đàn áp người, rốt cuộc sẽ đại bại, làm cho quốc quân cũng bị khốn nạn (hung), tới mười năm (tới chung cục) cũng không khá được.

Giảng nghĩa:Hào này ở trên cùng, như kẻ tiểu nhân hôn mê đến cùng cực, không biết trở lại, cho nên bị đủ thứ tai vạ. Nó có thế lực nhất trong các hào âm (đám tiểu nhân ) vì ở trên cùng, muốn dùng võ lực đàn áp người, rốt cuộc sẽ đại bại, gây vạ lây cho nước nó, không bao giờ khá được. Chữ thập (số 10) là số cuối cùng (số 1 là số đầu) cho nên thập niên ở đây có nghĩa là tới cùng, chớ không nhất định là 10 năm.
Tiểu tượng truyện bảo hào trên cùng này sở dĩ hung là vì làm trái đạo vua (phản quân đạo), tức đạo của hào 1. Hào 1 này là hào dương duy nhất trong quẻ, làm chủ cả quẻ cho nên gọi là vua.

Chia Sẻ
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Bài Viết Trước

QUẺ SỐ 23: SƠN ĐỊA BÁC – ƯNG THƯỚC ĐỒNG LÂM

Công Đông Y

Công Đông Y là Blog thông tin chia sẻ thông tin vị thuốc, cây thuốc, bài thuốc, lý luận, châm cứu, huyệt vị nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức Đông Y.

Bài Viết Liên Quan

QUẺ SỐ 23: SƠN ĐỊA BÁC – ƯNG THƯỚC ĐỒNG LÂM

QUẺ SỐ 23: SƠN ĐỊA BÁC – ƯNG THƯỚC ĐỒNG LÂM

QUẺ SỐ 22: SƠN HỎA BÍ – HỶ KHÍ DOANH MÔN

QUẺ SỐ 22: SƠN HỎA BÍ – HỶ KHÍ DOANH MÔN

QUẺ SỐ 21: HỎA LÔI PHỆ HẠP – CÔ NHÂN NGỘ THỰC

QUẺ SỐ 21: HỎA LÔI PHỆ HẠP – CÔ NHÂN NGỘ THỰC

Tìm Kiếm Nhanh

Categories 64 Quẻ Kinh Dịch QUẺ SỐ 24: ĐỊA LÔI PHỤC – PHU THÊ PHẢN MỤC

QUẺ SỐ 24: ĐỊA LÔI PHỤC – PHU THÊ PHẢN MỤC

19/07/2025

QUẺ SỐ 23: SƠN ĐỊA BÁC – ƯNG THƯỚC ĐỒNG LÂM

19/07/2025

QUẺ SỐ 22: SƠN HỎA BÍ – HỶ KHÍ DOANH MÔN

18/07/2025

QUẺ SỐ 21: HỎA LÔI PHỆ HẠP – CÔ NHÂN NGỘ THỰC

18/07/2025

QUẺ SỐ 20: PHONG ĐỊA QUÁN – HẠN BỒNG PHÙNG HÀ

18/07/2025

Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y

Công Đông Y là Blog thông tin chia sẻ thông tin vị thuốc, cây thuốc, bài thuốc, lý luận, châm cứu, huyệt vị nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức Đông Y.

Bài Viết Mới Nhất

QUẺ SỐ 24: ĐỊA LÔI PHỤC – PHU THÊ PHẢN MỤC

QUẺ SỐ 24: ĐỊA LÔI PHỤC – PHU THÊ PHẢN MỤC

QUẺ SỐ 23: SƠN ĐỊA BÁC – ƯNG THƯỚC ĐỒNG LÂM

QUẺ SỐ 23: SƠN ĐỊA BÁC – ƯNG THƯỚC ĐỒNG LÂM

QUẺ SỐ 22: SƠN HỎA BÍ – HỶ KHÍ DOANH MÔN

QUẺ SỐ 22: SƠN HỎA BÍ – HỶ KHÍ DOANH MÔN

Thông Tin Liên Hệ:
🌐Website: /
✅Fanpage: Công Đông Y
✅Tiktok: Công Đông Y
✅Youtube: Công Đông Y

Bài Viết Nổi Bật

Cây kim anh có tác dụng gì?

Cây kim anh có tác dụng gì?

Bèo hoa dâu có tác dụng gì?

Bèo hoa dâu có tác dụng gì?

U xơ tử cung kích thước bao nhiêu thì mổ?

U xơ tử cung kích thước bao nhiêu thì mổ?

Copyright © 2025 Công Đông Y - Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
Công Đông Y
  • Dược Liệu
  • Cây Thuốc
  • Vị Thuốc
  • Bài Thuốc
  • Kinh Dịch
    • Bát Quái
    • 64 Quẻ Kinh Dịch
    • 384 Hào Từ
  • Tài Liệu
    • Lý Luận
    • Châm Cứu
    • Huyệt Vị
    • Bệnh Án
    • Ebook