Skip to content
Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
  • Dược Liệu
  • Cây Thuốc
  • Vị Thuốc
  • Bài Thuốc
  • Kinh Dịch
    • Bát Quái
    • 64 Quẻ Kinh Dịch
    • 384 Hào Từ
  • Tài Liệu
    • Lý Luận
    • Châm Cứu
    • Huyệt Vị
    • Bệnh Án
    • Ebook
FacebookTwitterPinterest
Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
  • Trang Chủ » 
  • Dược Liệu » 
  • Tang diệp: Dược liệu quen thuộc từ cây dâu tằm

Tang diệp: Dược liệu quen thuộc từ cây dâu tằm

By Công Đông Y
Tang diệp: Dược liệu quen thuộc từ cây dâu tằm

Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Tang diệp: Dược liệu quen thuộc từ cây dâu tằmcung cấp tại Công Đông Ymong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.

Giới Thiệu Chung:

Morus alba L. (M. alba) có nhiều chất phytochemical, bao gồm axit phenolic, flavonoid, flavonols, anthocyanins, chất dinh dưỡng đa lượng, vitamin, khoáng chất và các hợp chất thơm dễ bay hơi, tất cả đều có công dụng chữa bệnh. Bài viết này để cập đến công dụng của lá dâu tằm, hay còn gọi là tang diệp, có tác dụng làm thuốc an thần.

Mục Lục Bài Viết

Toggle
  • Thông Tin Dược Liệu
    • Tên gọi, danh pháp
    • Đặc điểm tự nhiên
    • Phân bố, thu hái, chế biến
    • Bộ phận sử dụng
  • Thành phần hoá học
  • Công dụng
    • Theo y học cổ truyền
    • Theo y học hiện đại
  • Liều dùng & cách dùng
  • Bài thuốc kinh nghiệm
  • Lưu ý

Thông Tin Dược Liệu

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Tang diệp.

Tên khác: Nham tang; Lá dâu tằm; Sương tang diệp; Đông tang diệp; Tiên tang diệp.

Tên khoa học:Morus alba L, Folium Mori albae.

Đặc điểm tự nhiên

Cây dâu tằm có chiều cao khoảng 6m, cành mập. Cây thích nghi môi trường ẩm và có nhiều ánh sáng. Vùng thổ nhưỡng thích hợp cho cây dâu tằm là bãi sông, đất bằng, cao nguyên. Mùa ra hoa vào tháng 4 đến tháng 5, mùa có quả vào tháng 5 đến tháng 7.

Lá có hình trứng với chiều dài 8 – 15 cm, chiều rộng 7 – 13 cm. Phần đầu lá nhọn, phần gốc lá cụt, mép lá có răng cưa, đôi khi chia thùy không đều. Về màu sắc lá, mặt trên màu lục vàng hoặc nâu vàng nhạt, mặt dưới màu nhạt, nổi rõ các gân lớn chạy từ cuống lá và nhiều gân nhỏ tạo thành cấu trúc mạng lưới, gân lá có lông tơ mịn. Mùi thơm nhẹ, có vị nhạt và hơi chát đắng.

Tang diệp: Dược liệu quen thuộc từ cây dâu tằm
Lá và quả cây dâu tằm

Phân bố, thu hái, chế biến

Tang diệp được thu hái vào mùa thu, khi trời có sương. Thường thu hái lá bánh tẻ (lá không quá già và cũng không quá non), lá xanh, không bị sâu và không vụn nát, loại bỏ tạp chất và rửa sạch, phơi khô (dưới bóng râm) hoặc có thể làm khô bằng cách sấy nhẹ. Tang diệp sau khi phơi khô thì bảo quản để dùng (không phơi nắng gắt và không làm vụn lá).

Bộ phận sử dụng

Lá (khô) của cây Dâu tằm (Morus alba L. Moraceae).

Thành phần hoá học

Tang diệp có các thành phần hóa học như:

  • Tinh dầu.
  • Protein, carbohydrat, flavonoid, coumarin, vitamin…
  • Flavonoid: Rutin, quercetin, moracetin (quercetin-3-triglucosid), quercitrin (quercetin 3- rhamnosid), isoquercitrin (quercetin-3- glucosid).
  • Các dẫn chất coumarin: Umbeliferon, scopoletin, scopolin. Các vitamin B, C, D, caroten. Các sterol: β-sitosterol, campesterol, β-sitosterol glycosid, β- ecdyson và inokosterol.
  • Các acid hữu cơ: Oxalic, malic, tartric, citric, fumaric, palmitic và ester ethyl palmitat.

Công dụng

Theo y học cổ truyền

Tính vị, quy kinh: Cam, khổ, hàn. Vào các kinh phế, can.

Công năng: Tán phong, lương huyết, sáng mắt.

Chủ trị: Cảm mạo phong nhiệt, phế nhiệt ho ráo, chóng mặt, nhức đầu hoa mắt, mắt sây sẩm, đau mắt đỏ, chảy nước mắt, phát ban, cao huyết áp, mất ngủ.

Ở Ấn độ, Tang diệp được dùng là thuốc ra mồ hôi, làm dịu mát. Nước sắc Tang diệp dùng súc miệng để trị viêm họng.

trà tang diệp
Trà Tang diệp

Theo y học hiện đại

Cao nước và cao kiềm của Tang diệp có tác dụng ức chế vi khuẩn gram dương, tiêu diệt các loại tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn dung huyết beta, trực khuyển bạch cầu, trực khuẩn đại tràng, trực khuẩn mủ xanh và xoắn khuẩn.

Ngoài ra, nghiên cứu còn cho thấy tác dụng an thần nhẹ, tác dụng hạ huyết áp của Tang diệp.

Chế phẩm an thần Passerynum có chứa Tang diệp cho thấy có độc tính thấp, giảm trạng thái hưng phấn ở chuột nhắt khi bị kích thích bằng cafein, gây hạ huyết áp, tăng tần số và biên độ hô hấp của thỏ, giảm nhịp tim và sức co bóp của sợi cơ tim. Trên lâm sàng, Passeryum có tác dụng hạ thân nhiệt bệnh nhân, an thần, giúp bệnh nhân dễ ngủ và ngon giấc.

Liều dùng & cách dùng

Công dụng trị cảm mạo phong nhiệt, chóng mặt, nhức đầu hoa mắt, mắt xây xẩm, đau mắt đỏ.

Sắc uống với liều dùng 5-12 g/ngày.

Bài thuốc kinh nghiệm

Chữa mộng thịt ở khóe mắt

Chuẩn bị: Tang diệp, Cỏ mực.

Thực hiện: Cho Tang diệp và Cỏ mực vào nồi đất, thêm nước và một ít vôi bột vào, đậy nắp và nấu, xông 2 đến 3 lần.

Chữa mắt bị sưng đỏ, gây đau mắt

  • Bài thuốc 1

Chuẩn bị: Tang diệp 12g, Cúc hoa 12g, Quyết minh tử 8g, Sài hồ 12g, Xích thược 12g, Đăng tâm 2 – 4g.

Thực hiện: Sắc nước uống mỗi ngày.

  • Bài thuốc 2

Chuẩn bị: Tang diệp 40g, Mang tiêu 12g.

Thực hiện: Tang diệp sắc nước sau đó chắt lấy nước bỏ bã, cho thêm 12g mang tiêu vào hòa tan với nước vừa sắc đem đi rửa mắt hột, mắt đỏ.

Chữa đau họng, ho khan, bạch hầu ở trẻ em

Chuẩn bị: Tang diệp 20g, Bạch cương tàm 10g, Bạc hà 5g.

Thực hiện: Sắc uống.

Chữa phong nhiệt, sốt và ho nhiều, có tức ngực, khạc ra đờm vàng

Chuẩn bị: Tang diệp 12g, Kim ngân 12g, Bạc hà 10g, Cúc hoa 10g, Lá ngải cứu 10g, Xạ can 8g.

Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang trong 5 ngày liền.

Chữa trị ho, sốt, viêm đường hô hấp trên, viêm phế quản nhẹ

Chuẩn bị: Tang diệp 12g, Cúc hoa 12g, Khổ hạnh nhân 12g, Liên kiều 12g, Bạc hà 4g, Cát cánh 8g, Cam thảo sống 4g, Lô căn 6g.

Thực hiện: Sắc nước uống.

Chữa nôn ra máu

Chuẩn bị: Tang diệp.

Thực hiện: Tang diệp sao vàng, sắc uống mỗi ngày 12 đến 16g.

Chữa mụn nhọt lâu ngày không lành

Chuẩn bị: Tang diệp.

Thực hiện: Tang diệp sao vàng, tán nhỏ, rắc vào mụn.

Phòng sốt xuất huyết

Chuẩn bị: Tang diệp 12g, Lá khế 16g, Sắn dây 12g, Mã đề 12g, Sinh địa 12g, Lá tre 12g.

Thực hiện: Sắc uống 1 ngày 1 thang, uống hàng ngày trong thời gian có dịch.

Bài Tang cúc ẩm chữa ho khi mới cảm nhiễm, khát nước, rêu lưỡi trắng, mạch phù sác

Chuẩn bị: Hạnh nhân 6g, Liên kiều 4,5g, Bạc hà 2,4g, Tang diệp 7,5g, Cúc hoa 3g, Cát cánh 6g, Cam thảo 2,4g, Vỹ căn (rễ lau sậy) 6g.

Thực hiện: Sắc uống, sắc 2 chén nước còn 1 chén. Mỗi ngày uống 1 chén (chia làm 2 lần uống).

tang diệp
Tang diệp với bài thuốc chữa mắt bị sưng đỏ, đau mắt

Lưu ý

Kiêng kỵ: Không nên dùng nếu đang có bệnh hư hàn.

Nguồn Tham Khảo:

Tra cứu dược liệu: //tracuuduoclieu.vn/morus-alba-l.html

//uphcm.edu.vn/caythuoc/index.php?q=node/69

Dược điển Việt Nam V: //duocdienvietnam.com/dau-la/

Sức khỏe đời sống: //suckhoedoisong.vn/bai-thuoc-chua-ho-khi-moi-bi-cam-nhiem-169220110221724451.htm

Thuốc dân tộc: //thuocdantoc.vn/duoc-lieu/cay-tang-diep

Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.

Chia Sẻ
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Bài Viết Trước

Táo nhân: Vị thuốc an thần phổ biến tại Châu Á

Bài Viết Sau

Thạch hộc: Dược liệu vừa làm thuốc vừa làm cây cảnh

Công Đông Y

Công Đông Y

Công Đông Y là Blog thông tin chia sẻ thông tin vị thuốc, cây thuốc, bài thuốc, lý luận, châm cứu, huyệt vị nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức Đông Y.

Bài Viết Liên Quan

Xuyên tiêu: Vị thuốc Y học cổ truyền có nhiều tác dụng chữa bệnh

Xuyên tiêu: Vị thuốc Y học cổ truyền có nhiều tác dụng chữa bệnh

Xoan trà – vị thuốc hiệu quả làm lành vết bỏng

Xoan trà – vị thuốc hiệu quả làm lành vết bỏng

Xà sàng: Vị thuốc lâu đời có tác dụng điều trị các bệnh lý sản phụ khoa

Xà sàng: Vị thuốc lâu đời có tác dụng điều trị các bệnh lý sản phụ khoa

Tìm Kiếm Nhanh

Categories Bài Thuốc NGỌC SƯƠNG HOÀN

NGỌC SƯƠNG HOÀN

18/01/2025

NHỊ CHÍ HOÀN

18/01/2025

Thất vị thương bá tán ( thang)

17/01/2025

TÁN TRỆ HOÀN

17/01/2025

THẦN ỨNG HOÀN

17/01/2025

Công Đông Y – Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y

Công Đông Y là Blog thông tin chia sẻ thông tin vị thuốc, cây thuốc, bài thuốc, lý luận, châm cứu, huyệt vị nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức Đông Y.

Bài Viết Mới Nhất

NGỌC SƯƠNG HOÀN

NGỌC SƯƠNG HOÀN

NHỊ CHÍ HOÀN

NHỊ CHÍ HOÀN

Thất vị thương bá tán ( thang)

Thất vị thương bá tán ( thang)

Bài Viết Nổi Bật

Cà rốt: Vị thuốc quý từ loại củ quen thuộc hàng ngày

Cà rốt: Vị thuốc quý từ loại củ quen thuộc hàng ngày

Hoàng đằng: Kháng sinh từ thiên nhiên

Hoàng đằng: Kháng sinh từ thiên nhiên

So đo tím: Cây thảo dược với nhiều công dụng chữa bệnh

So đo tím: Cây thảo dược với nhiều công dụng chữa bệnh

Copyright © 2025 Công Đông Y - Chia Sẻ, Cùng Phát Triển Đông Y
Công Đông Y
  • Dược Liệu
  • Cây Thuốc
  • Vị Thuốc
  • Bài Thuốc
  • Kinh Dịch
    • Bát Quái
    • 64 Quẻ Kinh Dịch
    • 384 Hào Từ
  • Tài Liệu
    • Lý Luận
    • Châm Cứu
    • Huyệt Vị
    • Bệnh Án
    • Ebook